TREATMENT TECHNOLOGY

 

2.4.2.    Thuyết minh quy trình công nghệ/ Technical Description
Hệ thống xử lý nước thải được vận hành tự động, ngoài ra còn có chế độ vận hành bằng tay khi gặp sự cố kỹ thuật./ The wastewater treatment system is operated automatically, in addition, there is a manual operation mode.
-    Nước thải từ quá trình sản xuất của nhà máy sẽ được thu gom và chảy về hố thu gom (TK01), từ đây nước thải sẽ tự chảy hoặc bơm vào hệ thống xử lý nước thải./ Waste water from production line of factory will be collected and flowed to the collecting pit (TK01), from where the wastewater will be pumped by WP01 into the wastewater treatment system.
-    Trong hố thu gom có bố trí 01 giỏ rác nhằm tách các rác thải có trong nước thải, rác thải sẽ được thu gom thủ công định kỳ./ In the collection pit, there is a garbage basket arranged to separate the waste contained in the wastewater and it will be collected manually periodically.
Bể điều hòa và bể phản ứng/ Equalization tank and Reaction tank (TK02 & TK03):
Nước thải tại bể điều hòa được điều hòa về lưu lượng và chất lượng nước thải. Tại đây pH của nước thải sẽ được kiểm soát bằng đầu dò pH (pH-01) và điều chỉnh bằng bơm định lượng hóa chất (DP02-A/B)./ Wastewater in equalization tank is regulated of flow and parameters. Here the pH of the wastewater will be controlled by a pH probe (pH-01) and adjusted by a chemical metering pump (DP02-A/B).
Nước thải sẽ được ổn định nồng độ và lưu lượng để thuận lợi cho quá trình xử lý của giai đoạn tiếp theo. Trong bể điều hòa có bố trí hệ thống phân phối và sục khí đáy bể được cấp từ máy khí (AB01-A/B) nhằm xáo trộn nước thải và tránh lắng cặn./ Wastewater will be stabilized in concentration and flow to the treatment process of the next stage. In the equalization tank, there is a distributing aeration system at the bottom of the tank, which is supplied by Air Blower (AB01-A/B) to disturb wastewater and avoid sedimentation.
Nước thải được châm một lượng hóa chất điều chỉnh pH tại bể TK02 đến mức pH thích hợp để kết tủa các kim loại nặng có trong nước thải, và các hợp chất này sẽ được loại bỏ ở giai đoạn keo tụ tạo bông. Tại bể TK03, nước thải sẽ được điều chỉnh pH và dẫn sang bể hóa lý keo tụ - tạo bông (TK04/ TK05).
Bể keo tụ, tạo bông/ Flocculation tank (TK04/ TK05)
Ở công đoạn xử lý này, sẽ tập trung xử lý các chỉ tiêu về TSS, COD, kim loại, dầu mỡ,… trong nước thải. Nước thải sẽ được châm lần lượt các hóa chất (NaOH, PAC, Polymer) bằng các bơm định lượng (DP04/ DP05) để thực hiện công đoạn xử lý hóa lý./ At this stage, will focus on treating of TSS, COD, etc. in wastewater. Wastewater will be filled with chemicals (NaOH, PAC, Polymer) by metering pumps (DP04/ DP05) to perform treatment.
Các quá trình này sẽ được kiểm soát tự động bằng đầu đo và kiểm soát pH (pH-02). Nước thải sau quá trình keo tụ, tạo bông sẽ được chảy sang bể Lắng hóa lý (TK06)./ These processes will be automatically controlled by the pH meter and controller (pH-02). Wastewater after flocculation tank will be flowed to sedimentation tank (TK06).
Bể lắng hóa lý/ Sedimentation tank (TK06)
Bể lắng hóa lý (TK06) có thiết kế là kiểu lắng đứng có chức năng loại bỏ bùn hóa lý có trong nước thải bằng phương pháp lắng trọng lực./ The sedimentation tank (TK06) is designed as a vertical settling type with the function of removing physico-chemical sludge in wastewater by gravity.
Nước thải được phân phối điều ở trung tâm, nước thải sẽ di chuyển hướng xuống đáy để ra khỏi ống trung tâm. Phần nước trong sẽ di chuyển hướng lên và thu tại máng thu nước, phần bùn sẽ lắng xuống đáy bể. Bùn ở đáy bể sẽ được bơm bùn (SP06) sẽ hút sang bể chứa bùn hóa lý (TK09). Nước dư tách từ bể TK09 sẽ tuần hoàn về bể TK02 để tuần hoàn xử lý./ Wastewater is distributed in central pipe, it will move towards the bottom to exit the central pipe. Treated wastewater will move up and collect at the water trough, the sludge will settle to the bottom of the tank. The sludge at the bottom of the tank will be pumped into the physicochemical sludge tank (TK09). Excess water separated from TK09 will be circulated to tank TK02 for treatment.
Nước thải sau lắng sẽ chảy sang bể khử trùng – trung gian (TK07)./ Wastewater after settling will flow to Desinfection tank (TK07).
Bể khử trùng/ Desinfection tank (TK07:
Bể khử trùng/ Desinfection tank (TK07:
Tại bể khử trùng nước thải sau xử lý sẽ được cấp một lượng Clorine/ zavel nhất định vào trong bể bằng bơm định lượng hóa chất để diệt các vi sinh vật có hại trong nước thải như coliform, ecoli,... Hóa chất khử trùng Clorine là một chất oxi hóa mạnh, hóa chất sẽ khuếch tán qua màng tế bào vi sinh vật và phản ứng với enzim nội bào của vi sinh, gây ức chế, phá hủy các enzim này và làm vô hiệu hóa quá trình trao đổi chất của vi sinh vật với môi trường do đó chúng không thể phát triển được và bị tiêu diệt để đảm bảo nước sau xử lý không bị vượt chỉ tiêu Coliform./ Disinfection after treatment, a certain amount of Chlorine / zavel will be given by chemical metering pump to kill bacteria in the wastewater such as coliform, ecoli,... Chlorine is a strong oxidizing agent, the chemical will diffuse through the cell membrane of bacteria and react with intracellular enzymes, inhibiting and destroying these enzymes and disabling the metabolism so they cannot grow and are destroyed.
Nước thải sau khi được khử trùng sẽ được bơm lọc (WP08) bơm vào bồn lọc áp lực TK08-A/B. After desinfection, The waste water go to Filter tank TK08-A/B (High pressure type) by pump WP08
Bồn lọc áp lực/ Pressure filter tank (TK08-A/B):
Bồn lọc áp lực được thiết kế gồm 02 bồn và xử lý nối tiếp 2 bậc. Bồn lọc áp lực chứa các vật liệu lọc nước chuyên dụng với đường kính hạt lọc phù hợp. Filtration be designed by 02 level and sequential treatment. Filtration materials will be sellected in suitanable.
Tại bồn lọc 01 các hợp chất lơ lững không xử lý được tại bể lắng được sẽ được giữ lại, giúp hoàn thiện chỉ tiêu TSS,... Bồn lọc 02 chứa các vật liệu có chức năng hấp thụ 1 các chất ô nhiễm dạng hòa tan, độ màu,... In first level, the suspended compounds that cannot be treated in sedimentation tank will be retained, it support to improve TSS. In second level, it contains materials with the function of absorbing dissolved pollutants, color, ...
Các chỉ tiêu ô nhiễm trong nước thải sau bồn lọc áp lực sẽ đáp ứng yêu cầu xử lý. The pollution parameters in the wastewater after high pressure filter tank will meet the standard.
Nước thải sau xử lý sẽ chảy vào hệ thống thoát nước và thoát ra môi trường./ Wastewater after treatment will flow into the drainage and discharge to environment.
Bể chứa bùn / Sludge storage (TK09)
Bùn phát sinh từ quá trình hóa lý sẽ được bơm và lưu chứa tách nước ở bể chứa bùn hóa lý (TK09). Phần nước sau khi tách được dẫn trở về bể TK02 để tuần hoàn xử lý, phần bùn khô định kỳ  được xe chuyên dụng đến hút và đưa đi xử lý đúng quy định./ Sludge from treatment process will be pumped and stored in the sludge tank (TK09). The wastewater after separation is returned to tank TK01 for circulation and treatment, and the dry sludge is periodically sucked by a specialized vehicle and taken to be treated in accordance with regulations.
Kết thúc quy trình xử lý/ End of processing.
Khu vực đặt thiết bị/ Equipment area
Khu vực đặt thiết bị đặt các thiết bị như: Tủ điện, máy thổi khí, máy bơm,... Các thiết bị được định vị và cố định chắc chắn./ Equipment such as: Electrical box, air blowers, pumps,... The equipment is positioned and fixed firmly.
-    Máy thổi khí, máy bơm: Được cố định chắc chắn bằng các giá đỡ xuống nền, có khớp chống rung, có bệ đặt tránh ngập nước./ Air blowers, pumps: Firmly fixed by brackets, anti-vibration, pedestal to avoid flooding
-    Tủ điện: Loại tủ 1 lớp cách điện, tủ ngoài trời./ Electrical box: Single-layer insulated cabinets, outdoor cabinets.

2.5.    ƯU ĐIỂM CỦA CÔNG NGHỆ XỬ LÝ/ ADVANTAGES OF TECHNOLOGY
-    Hệ thống được thiết kế hoạt động tự động, độc lập đảm bảo xử lý nguồn nước thải./ The system is designed to operate automatically and independently.
-    Việt Water JSC tính toán thiết kế Công nghệ phù hợp với mặt bằng, xây dựng phù hợp trên diện tích đã được bố trí. Với phương án này hệ thống xử lý nước thải có một số ưu điểm sau:
-    Chất lượng nước sau xử lý đảm bảo Quy chuẩn./ Viet Water JSC optimize calculation for technology and space and the wastewater treatment plant has the following advantages:
•    Hệ thống được lập trình giúp vận hành dễ dàng./ The quality of treated waste water meets the standards.
•    Thời gian làm việc liên tục, hệ thống hoạt động tự động./ Programmed for easy operation.
•    Đảm bảo mỹ quan chung./ Continuous and automatically;  Aesthetic.
 

TREATMENT TECHNOLOGY