Công ty xử lý nước thải sinh hoạt

Công ty xử lý nước thải sinh hoạt

Việt Water cung cấp đến quý Khách hàng những giải pháp công nghệ tối ưu, phù hợp với chi phí đầu tư thấp nhất và hiệu quả nhất.
• Cung cấp bản vẽ công nghệ, hướng dẫn, giám sát thi công đối với những hạng mục Chủ đầu tư có thể thực hiện được.
• Sau khi thiết kế, thi công, vận hành,… Việt Water sẽ đào tạo chuyển giao hoàn toàn công nghệ cho đối tác.
Liên hệ Việt Water để được báo giá, hỗ trợ, tư vấn miễn phí tận tình cho Quý khách hàng. (Hỗ trợ tư vấn kỹ thuật – báo giá 24/7 : 0947.9999.30 – 0904.506.065

 


Công ty xử lý nước thải sinh hoạt

• NHU CẦU
• Bạn đang muốn xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt với chi phí hợp lý, hoạt động ổn định, chất lượng cao, chi phí vận hành thấp.
• Nguồn nước thải của Công ty đang là vấn đề cần được giải quyết nhằm đảm bảo các yêu cầu về môi trường.
• Cần tìm công ty xử lý nước thải sinh hoạt, xử lý các vấn đề về môi trường.
• Hệ thống xử lý nước thải của Công ty bạn đang sở hữu thường xuyên gặp vấn đề, các thông số trong nước thải y tế phòng khám, bệnh viện sau xử lý hay bị biến động và khó kiểm soát.
• Khách hàng của bạn áp dụng ISO môi trường vào sản phẩm của bạn.

• GIẢI PHÁP
• Làm sao để có công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt hiệu quả và đạt chuẩn, chi phí hợp lý, vận hành ổn định, phù hợp với quy mô sản xuất? Đó là điều mà các nhà đầu tư luôn quan tâm.
• Thấu hiểu vấn đề đó, Công Ty Cổ Phần Việt Water đã thiết kế, thi công nhiều nhà máy khác nhau, xây mới, lắp đặt, cải tạo, nâng cấp các hệ thống xử lý nước thải y tế phòng khám, bệnh viện, và nay đưa ra các giải pháp khác nhau tùy thuộc vào các tính chất nước thải, tùy thuộc vào mặt bằng hiện hữu cũng như nhu cầu của Chủ đầu tư để tư vấn tới các trường hợp riêng biệt cho khách hàng.

2. Thành phần nước thải sinh hoạt

Nước thải là nước được thải ra sau khi đã sử dụng, hoặc được tạo ra trong một quá trình công nghệ và không còn có giá trị trực tiếp đối với quá trình đó nữa. Nước thải có thể có nguồn gốc từ hoạt động của các hộ gia đình, công nghiệp, thương mại, nông nghiệp, nước chảy tràn bề mặt, nước mưa bão, dòng vào cống ngầm hoặc nước thấm qua.
Nước thải đô thị thường được chuyển tải kết hợp trong một hệ thống thoát nước hoặc cống rãnh vệ sinh và được xử lý tại nhà máy xử lý nước thải. Nước thải được xử lý được thải vào nơi tiếp nhận qua một đường ống nước thải. Nước thải được tạo ra ở khu vực không tiếp cận được với hệ thống thoát nước sẽ được xử lý bằng hệ thống xử lý nước tại chỗ. Hệ thống này thông thường bao gồm một bể phốt, ruộng tiêu nước, và một đơn vị xử lý tại chỗ. Việc quản lý nước thải thuộc về sự bao quát toàn bộ điều kiện hệ thống vệ sinh, giống như quản lý chất bài tiết của con người, chất thải rắn, nước mưa bão.
Nước cống là một loại nước thải bao gồm nước thải từ các hộ gia đình và do đó nhiễm bẫn từ nhà vệ sinh của người dân. Nhưng nước cống về lâu dài cũng được sử dụng là giá trị trung bình cho bất cứ loại nước thải nào. Hệ thống thoát nước là cơ sở hạ tầng vật lý, bao gồm đường ống, máy bơm, tấm chắn, mương rãnh,.. được sử dụng để chuyển tải nước thải từ nơi phát sinh đến nơi xử lý hoặc loại bỏ.
Nước thải sinh hoạt: nước thải từ khu dân cư, khu vực hoạt động thương mại, khu vực công sở, trường học và các cơ sở tương tự khác.

3. Chỉ tiêu về chất lượng trong nước thải sinh hoạt.
Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải ra nguồn nước tiếp nhận nước thải không vượt quá giá trị Cmax được tính toán như sau:
Cmax = C x K
Trong đó:
Cmax là nồng độ tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải ra nguồn nước tiếp nhận, tính bằng miligam trên lít nước thải (mg/l).
C là giá trị nồng độ của thông số ô nhiễm quy định tại Bảng 1
K là hệ số tính tới quy mô, loại hình cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và chung cư quy định tại bảng 2.
Lưu ý : Không áp dụng công thức tính nồng độ tối đa cho phép trong nước thải cho thông số pH và tổng coliforms.
Giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải ra các nguồn tiếp nhận nước thải được quy định tại

TT Thông số Đnơ vị Giá trị C
A B
1 pH 5-9 5-9
2 BOD5 (20oC)      

Bảng 1: Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt

 

Trong đó:
– Cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt ( có chất lượng nước tương đương cột A1 và A2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt).
– Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột B1 và B2 của Quy chuận kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ).
Để đánh giá chất lượng môi trường nước người ta phải căn cứ vào một số chỉ tiêu vật lý, hóa học, sinh học. Qua các thông số trong nước sẽ cho phép ta đánh giá mức độ ô nhiễm hoặc hiệu quả của phương phá xử lí.

Công ty CP Việt Water xin được phép giới thiệu công nghệ xử lý nước thải hiệu quả nhất hiện nay, đáp ứng được các tiêu chí của doanh nghiệp. Đảm bảo nước thải đầu ra đạt theo quy định hiện hành và được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xả thải.

  SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
Ngoài sơ đồ công nghệ nêu trên, tùy vào điều kiện mặt bằng, yêu cầu thiết kế, khả năng vận hành,… có thể sử dụng các công nghệ khác.
Đây là quy trình công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt đáp ứng các quy định hiện hành của Cơ quan chức năng. Tùy vào mức độ xử lý đầu ra và tính chất nước thải đầu vào, có thể bổ sung hoặc cắt giảm các hạng mục công trình đơn vị cho phù hợp.
• Ưu điểm của công nghệ
• Xử lý nước thải đảm bảo các quy định hiện hành.
• Tiết kiệm được diện tích xây dựng hệ thống xử lý nước thải giúp tiết kiệm chi phí đầu tư.
• Hệ thống hoạt động tự động.
• Chi phí vận hành, bảo trì hệ thống xử lý nước thải thấp.
• Không phát sinh mùi và chất thảo thứ cấp trong quá trình vận hành.
• Chi phí đầu tư ban đầu không quá lớn.


Hình ảnh: Nước thải sau xử lý hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt Công ty Thép POSSCO Việt Nam, công suất 500 m3/ngày đêm.


3. Giải pháp thi công

Hiện nay có nhiều phương pháp thi công hệ thống xử lý nước thải. Tùy theo tình hình thực tế tại doanh nghiệp mà chúng ta có cách bố trí hệ thống khác nhau. Việt Water xin đưa ra một số phương pháp thi công phổ biến hiện nay.
• Phương pháp thi công gạch, BTCT: Phương pháp này khá cổ điển, tuy nhiên vẫn được ưa chuộng trong nhiều trường hợp. Tùy theo nhu cầu mà ta có thể xây âm hoàn toàn hoặc nửa nổi nửa âm.

 


Hình ảnh: Hệ thống xử lý nước thải bằng bê tông, gạch

Ưu điểm :
• Bền và kiên cố.
• Phổ biến nên dễ xây dựng, không cần chuyên môn về môi trường.
• Xây dựng được nhiều hình dạng khác nhau, linh động.
• Phương pháp thi công thép, composite, nhựa PVC: Đây là một số phương pháp thi công cải tiến cho những doanh nghiệp không có nhiều diện tích xây dựng và muốn tiết kiệm chi phí.
• Không tốn nhiều diện tích, nhỏ gọn.
• Chi phí giảm đáng kể.
• Linh hoạt trong việc di dời và tăng module.
• Thi công nhanh.


Hình ảnh: Hệ thống xử lý nước thải bằng thép, composite, nhựa PVC

THÔNG TIN LIÊN HỆ:
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT WATER

» Địa chỉ :339 Phạm Văn Bạch, Phường 15, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh
» Email : Info@vietwaterjsc.com
» Website : vietwaterjsc.com – www.moitruongvietwater.com
» Điện thoại : 02.862.724.888
» Di động : (+84).0947.9999.30  – (+84).0904.506.065

Công ty xử lý nước thải sinh hoạt xử lý nước thải sinh hoạt