QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế
QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế
QCVN 14:2008/BTNMT – QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI Y TẾ
QCVN 14:2008/BTNMT là quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Quy chuẩn này quy định các thông số và giới hạn tối đa của các chất ô nhiễm trong nước thải y tế trước khi xả ra môi trường nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng và hệ sinh thái.
1. Đối tượng áp dụng của QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn này áp dụng cho:
Các cơ sở y tế: Bệnh viện, phòng khám, trạm y tế, cơ sở sản xuất thuốc, nghiên cứu y học.
Các cơ sở xử lý nước thải y tế tập trung: Khu vực có chức năng thu gom và xử lý nước thải từ các cơ sở y tế.
2. Quy định các thông số kỹ thuật trong nước thải y tế
2.1. Các thông số cơ bản
Quy chuẩn quy định giới hạn các chất ô nhiễm chính trong nước thải y tế, bao gồm:
2.2. Ý nghĩa của cột A và cột B
Cột A: Áp dụng đối với nước thải y tế xả vào nguồn nước sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Cột B: Áp dụng cho nước thải y tế xả vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
3. Hệ thống xử lý nước thải để đáp ứng QCVN 14:2008/BTNMT
Để đáp ứng các yêu cầu của QCVN 14:2008/BTNMT, các cơ sở y tế cần xây dựng và vận hành hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn. Một số công nghệ xử lý phổ biến bao gồm:
3.1. Xử lý sơ cấp
Mục đích: Loại bỏ rác, cặn bẩn và chất rắn lơ lửng có kích thước lớn.
Phương pháp: Sử dụng song chắn rác, bể lắng sơ cấp.
3.2. Xử lý sinh học
Mục đích: Xử lý các chất hữu cơ hòa tan trong nước thải (BOD, COD).
Phương pháp:
Công nghệ kỵ khí (UASB): Phân hủy các chất hữu cơ trong điều kiện không có oxy.
Công nghệ hiếu khí (Aerotank, SBR): Sử dụng vi sinh vật phân hủy các chất hữu cơ trong điều kiện có oxy.
3.3. Xử lý hóa lý
Mục đích: Loại bỏ các chất độc hại, kim loại nặng, hoặc vi sinh vật gây bệnh.
Phương pháp:
Keo tụ - tạo bông: Loại bỏ chất lơ lửng, phospho.
Khử trùng: Sử dụng clo, tia UV hoặc ozone để tiêu diệt vi khuẩn, virus.
3.4. Xử lý nâng cao (nếu cần)
Mục đích: Đảm bảo nước thải đạt chuẩn cột A đối với các khu vực nhạy cảm.
Phương pháp: Lọc màng (MBR), hấp phụ than hoạt tính, hoặc trao đổi ion.
4. Yêu cầu quản lý và giám sát
4.1. Kiểm tra định kỳ
Các cơ sở y tế phải thực hiện lấy mẫu nước thải định kỳ và phân tích các thông số theo yêu cầu của QCVN 14:2008/BTNMT.
Báo cáo kết quả phân tích cho cơ quan quản lý môi trường ít nhất 6 tháng/lần.
4.2. Vận hành hệ thống xử lý
Hệ thống xử lý nước thải cần được bảo trì và kiểm tra thường xuyên để đảm bảo hiệu quả hoạt động.
Đội ngũ vận hành phải được đào tạo về kỹ thuật xử lý nước thải.
4.3. Trách nhiệm pháp lý
Các cơ sở y tế vi phạm tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT sẽ bị xử phạt hành chính hoặc đình chỉ hoạt động.
5. Giải pháp tuân thủ QCVN 14:2008/BTNMT
Đầu tư công nghệ xử lý hiện đại, thân thiện với môi trường như: Lọc màng MBR, xử lý ozone, và UV.
Hợp tác với các đơn vị tư vấn chuyên nghiệp để thiết kế và vận hành hệ thống xử lý nước thải.
Sử dụng các công cụ giám sát tự động để kiểm tra chất lượng nước thải liên tục.
6. Liên hệ tư vấn xử lý nước thải y tế đạt chuẩn QCVN
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT WATER
Dịch vụ: Tư vấn, thiết kế, và lắp đặt hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT.